Luyện thi TOEIC

1. TOEIC là gì?
- TOEIC là viết tắt của cụm từ Test of English for International Communication – đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh của những người sử dụng Tiếng Anh như một ngoại ngữ trong môi trường quốc tế. Chứng chỉ TOEIC có hiệu lực trong vòng 2 năm. Kết quả TOEIC phản ánh mức độ thành thạo khi giao tiếp bằng tiếng Anh trong môi trường làm việc. TOEIC hiện đang là chứng chỉ được tin cậy trong việc tuyển dụng của hơn 4.000 công ty hàng đầu trên thế giới và tại Việt Nam.
- Trong những năm trở lại đây, chứng chỉ TOEIC nổi lên như một tiêu chuẩn phổ biến hơn để đánh giá tình độ thông thạo tiếng Anh của người lao động. Nhiều trường Đại học, Cao đẳng đã đưa TOEIC vào chương trình giảng dạy và lựa chọn bài thi TOEIC để theo dõi sự tiến bộ trong việc học tiếng Anh đối với sinh viên hoặc sử dụng làm chuẩn đầu ra tiếng Anh cho sinh viên tốt nghiệp. Chính vì những lý do đó nên việc học TOEIC, luyện thi TOEIC và tham dự kỳ thi TOEIC đóng vai trò quan trọng trong việc chuẩn bị hành trang kiến thức với nhiều sinh viên và người đi làm.
- Các trường đại học và cao đẳng đang sử dụng điểm TOEIC làm yêu cầu tốt nghiệp như:
Trường Đại Học | Yêu cầu điểm TOEIC |
ĐH Bách Khoa Hà Nội | 450 |
ĐH Công Nghiệp Hà Nội | 450 |
ĐH Hàng Hải Việt Nam | 450 |
ĐH Luật | 450 |
ĐH Ngoại Thương (Miền Bắc) | 650 |
ĐH Xây Dựng | 450 |
HV Báo Chí & Tuyên Truyền | 450 |
HV Ngân Hàng | 450 |
ĐH Bách Khoa TP.HCM | 450 |
ĐH Công Nghệ Thông Tin | 450 |
ĐH Kinh Tế TP.HCM | 550 |
ĐH Ngân Hàng TP.HCM | 550 |
ĐH Ngoại Thương (Miền Nam) | 500 |
ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật | 500 |
ĐH Tài Chính – Marketing TP.HCM | 450 |
ĐH Tôn Đức Thắng | 500 |
ĐH Bách Khoa Đà Nẵng | 450 |
ĐH Sư Phạm Đà Nẵng | 450 |
ĐH Kinh Tế Đà Nẵng | 500 |
2. Những lợi ích khi sở hữu chứng chỉ Tiếng Anh TOEIC
- Đủ điều kiện ra trường: Chắc chắn đa phần các trường đại học, cao đẳng tại Việt Nam đều yêu cầu đầu ra chứng chỉ TOEIC 450+. Vì vậy, học TOEIC sẽ giúp các bạn học sinh đủ điều kiện để tốt nghiệp đại học.
- Du học: Tại nhiều trường đại học trên thế giới yêu cầu chứng chỉ TOEIC. Nếu bạn có ý định sẽ đi du học nước ngoài, thì sở hữu bằng TOEIC chính là điều kiện đầu vào cho các bạn du học sinh cần có. Đa phần yêu cầu điểm TOEIC đi du học của các trường đại học khoảng 750+.
- Cơ hội công việc rộng mở: Khi yêu cầu tiếng Anh trong công việc càng ngày cần thiết ở mọi công việc thì các bạn muốn kiếm cho mình công việc tốt, mức lương khá và cơ hội phát triển sự nghiệp thì tiếng Anh chính tiền đề quan trọng bạn cần có.
- Tự tin giao tiếp tiếng Anh: Có tiếng Anh bạn sẽ tự tin nói chuyện với người nước ngoài, giao lưu kết bạn và đặc biệt tiếng Anh là ngôn ngữ giúp bạn học hỏi, mở mang kiến thức của toàn nhân loại.
– Để chinh phục bài thi TOEIC với điểm số như mong muốn, bạn có thể chủ động ôn luyện tại nhà hoặc theo học tại các trung tâm luyện thi TOEIC uy tín. Khi đăng ký thi TOEIC tại KPedu, bạn được quyền tham khảo toàn bộ kho tài nguyên học liệu của KPedu để làm quen với cấu trúc bài thi và tự tin chinh phục điểm cao nhất trong bài kiểm tra của mình.
– Nếu bạn đã sẵn sàng và muốn đạt được điểm số cao với chứng chỉ TOEIC hãy tham gia đăng ký với KPedu ngay nào!
Hướng dẫn đăng ký thi
Giấy tờ cần chuẩn bị
- Giấy tờ tùy thân:
- Bản gốc Chứng minh nhân dân (CMND)/ Căn cước công dân (CCCD)/ Hộ chiếu (HC) còn hạn sử dụng (CMND nguyên bản không rách/mờ thông tin, dấu giáp lai rõ ràng, không ép lại).
- Trong trường hợp thí sinh chưa đến tuổi làm CMND/CCCD và không có hộ chiếu, thí sinh có thể sử dụng giấy khai sinh cùng một loại giấy tờ có ảnh và dấu giáp lai trên ảnh.
- Ảnh thẻ:
- Kích thước: 3 ảnh kích thước 3×4 (không tính khoảng trắng của viền ảnh), không sử dụng ảnh 4×6 cắt trên máy tính hay bất kỳ cách nào thành 3×4
- Chất liệu ảnh: Ảnh màu rõ ràng, sắc nét, in trên giấy chất liệu phim ảnh láng bóng, bền màu, không mờ, không nhòe…
Quy cách
- Chụp không quá 3 tháng
- Ảnh rõ nét. Không dùng ảnh scan, can thiệp photoshop
- Ảnh chụp chính diện, rõ mặt, không đeo kính, tóc gọn gàng, trang phục lịch sự, để đầu trần, không cười lộ răng, không dùng ảnh tự chụp
- Mặt sau của ảnh điền đầy đủ thông tin (họ tên, ngày sinh, số CMND/ CCCD/ HC)
Thẻ Sinh viên:
- Trường hợp thí sinh là Học sinh/ Sinh viên cần phải xuất trình được thẻ học sinh, sinh viên còn hiệu lực để làm thủ tục đăng ký thi. Cụ thể:
– Quy cách: là bản gốc, còn nguyên vẹn, thông tin trên thẻ cần phải rõ ràng
– Đối với thẻ sinh viên: thể hiện rõ loại hình đào tạo là chính quy.
Trường hợp thẻ không ghi rõ/ không có hạn thời gian sử dụng thì sẽ được tính như sau:
- Đối với Hệ Cao đẳng: Năm bắt đầu (tính từ tháng 10) + 3 năm.
- Đối với Hệ Đại học: Năm học bắt đầu (tính từ tháng 9) + 4 năm.
- Ngoài thẻ Sinh viên; hoặc nếu thẻ sinh viên không đảm bảo quy cách, ngoài thời hạn được tính như trên, thí sinh có thể sử dụng Giấy xác nhận có dấu và chữ ký của Nhà trường nơi bạn học. Thời hạn của giấy này được tính 30 ngày (1 tháng) kể từ ngày ký và còn hiệu lực (ít nhất đến hết ngày thi).
Đăng ký thi TOEIC tại KPedu
Để đăng ký thi TOEIC được thuận tiện và nhanh chóng, bạn hãy liên hệ với chúng tối để được hướng dẫn chu đáo và tận tình – Kpedu luôn đồng hành cùng bạn trong suốt quá trình đăng ký thi.
HOTLINE HỖ TRỢ: 0866.306.878 – 0866.302.379 – 0866.307.039
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC KHAI PHÓNG, số 199 Nguyễn Gia Trí, phường 25, quận Bình Thạnh, Tp.HCM., Tp.HCM.
Ngoài bài thi TOEIC Listening & Reading truyền thống, còn có bài thi TOEIC Speaking & Writing để có thể đánh giá tổng thể cả 4 kỹ năng Nghe (Listening) – Nói (Speaking) – Đọc (Reading) – Viết (Writing).
1. Định dạng của TOEIC Listening & Reading (truyền thống)
Phần thi | Mục thi | Số câu hỏi | Nội dung | Thời gian thi | Điểm tối đa |
Listening | Part 1: Câu hỏi hình ảnh | 6 | Với mỗi bức hình, thí sinh sẽ được nghe 4 câu mô tả về nó. Nhiệm vụ của thí sinh là phải chọn câu mô tả chính xác nhất. | 45 phút | 495 |
Part 2: Hỏi – Đáp | 25 | Nghe một câu hỏi hoặc một câu nói và 3 câu trả lời tương ứng với đáp án A, B, C. Chọn câu trả lời đúng nhất. | |||
Part 3: Hội thoại ngắn | 39 | Nghe 13 đoạn hội thoại ngắn, mỗi đoạn có 3 câu hỏi. Thí sinh chọn đáp án đúng trong 4 phương án cho sẵn. | |||
Part 4: Độc thoại hoặc hội thoại ngắn | 30 | Nghe 10 đoạn độc thoại hoặc hội thoại ngắn. Mỗi đoạn có 3 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 đáp án A, B, C, D. Thí sinh phải chọn đáp án đúng nhất. | |||
Reading | Part 1: Hoàn thành câu | 30 | Thí sinh điền câu trả lời phù hợp vào chỗ trống. | 75 phút | 495 |
Part 2: Hoàn thành đoạn văn | 16 | Thí sinh điền một câu trả lời thích hợp vào chỗ trống của đoạn văn. | |||
Part 3: Đọc hiểu | 29 | Thí sinh được cho 10 đoạn văn. Mỗi đoạn văn có từ 2 – 4 câu hỏi. Chọn câu trả lời chính xác nhất. | |||
25 | Thí sinh được cho 5 bài đọc, mỗi bài có từ 2 – 3 đoạn văn và 5 câu hỏi. Chọn câu trả lời chính xác nhất. | ||||
Tổng | 7 part | 200 | 120 phút | 990 |
THANG ĐIỂM TOEIC LISTENING & READING
Thang điểm tổng của một bài thi TOEIC là từ 0 – 990 điểm. Điểm tối đa của mỗi kỹ năng là 495 điểm. Với số câu trả lời đúng thí sinh sẽ nhận được điểm số tương ứng tham khảo trong bảng dưới đây:
THANG ĐIỂM TOEIC LISTENING & READING CHUẨN FORMAT MỚI NHẤT |
|||||||
Số câu trả lời đúng | Điểm quy đổi | Số câu trả lời đúng | Điểm quy đổi | Số câu trả lời đúng | Điểm quy đổi | Số câu trả lời đúng | Điểm quy đổi |
0 | 5 | 25 | 120 | 50 | 245 | 75 | 370 |
1 | 5 | 26 | 125 | 51 | 250 | 76 | 375 |
2 | 5 | 27 | 130 | 52 | 255 | 77 | 380 |
3 | 10 | 28 | 135 | 53 | 260 | 78 | 385 |
4 | 15 | 29 | 140 | 54 | 265 | 79 | 390 |
5 | 20 | 30 | 145 | 55 | 270 | 80 | 395 |
6 | 25 | 31 | 150 | 56 | 275 | 81 | 400 |
7 | 30 | 32 | 155 | 57 | 280 | 82 | 405 |
8 | 35 | 33 | 160 | 58 | 285 | 83 | 410 |
9 | 40 | 34 | 165 | 59 | 290 | 84 | 415 |
10 | 45 | 35 | 170 | 60 | 295 | 85 | 420 |
11 | 50 | 36 | 175 | 61 | 300 | 86 | 425 |
12 | 55 | 37 | 180 | 62 | 305 | 87 | 430 |
13 | 60 | 38 | 185 | 63 | 310 | 88 | 435 |
14 | 65 | 39 | 190 | 64 | 315 | 89 | 440 |
15 | 70 | 40 | 195 | 65 | 320 | 90 | 445 |
16 | 75 | 41 | 200 | 66 | 325 | 91 | 450 |
17 | 80 | 42 | 205 | 67 | 330 | 92 | 455 |
18 | 85 | 43 | 210 | 68 | 335 | 93 | 460 |
19 | 90 | 44 | 215 | 69 | 340 | 94 | 465 |
20 | 95 | 45 | 220 | 70 | 345 | 95 | 470 |
21 | 100 | 46 | 225 | 71 | 350 | 96 | 475 |
22 | 105 | 47 | 230 | 72 | 355 | 97 | 480 |
23 | 110 | 48 | 235 | 73 | 360 | 98 | 485 |
24 | 115 | 49 | 240 | 74 | 365 | 99 | 490 |
100 | 495 |
THANG ĐIỂM TOEIC SẼ MÔ TẢ NĂNG LỰC SỬ DỤNG TIẾNG ANH TRONG GIAO TIẾP
Với mỗi mốc điểm đạt được sẽ đánh giá khả năng giao tiếp tiếng Anh của thí sinh như sau:
- 100 – 300 điểm: Trình độ cơ bản. Khả năng giao tiếp tiếng Anh kém.
- 300 – 450 điểm: Có khả năng hiểu và giao tiếp tiếng Anh mức độ trung bình. Đây là mốc điểm yêu cầu tốt nghiệp của các trường nghề, Cao đẳng hệ đào tạo 3 năm.
- 450 – 650 điểm: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh khá. Đây là mốc điểm yêu cầu tốt nghiệp của các trường Đại học hệ đào tạo 4 – 5 năm hoặc yêu cầu chung của các doanh nghiệp sử dụng tiếng Anh.
- 650 – 850 điểm: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh tốt. Đây là mốc điểm yêu cầu của các doanh nghiệp môi trường làm việc quốc tế hoặc công ty, tập đoàn đa quốc gia.
- 850 – 990 điểm: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh rất tốt. Sử dụng tiếng Anh gần giống như người bản ngữ.
Định dạng của bài thi TOEIC Speaking & Writing
Phần thi | Kỹ năng | Số câu hỏi | Tiêu chí đánh giá | Thời gian thi | Điểm tối đa |
Speaking | Đọc to rõ một đoạn văn có sẵn chuẩn bị trong vòng 45 giây và trả lời trong 45 giây. | 1 – 2 | – Phát âm
– Ngữ điệu – Trọng âm |
20 phút | 200 |
Miêu tả một bức tranh | 3 | – Phát âm, ngữ điệu, trọng âm
– Ngữ pháp, từ vựng, tính liên kết – Tương thích với nội dung |
|||
Trả lời câu hỏi | 4 – 6 | ||||
Trả lời câu hỏi sử dụng thông tin cho sẵn | 7 – 9 | ||||
Đưa ra giải pháp | 10 | ||||
Trình bày quan điểm | 11 | ||||
Writing | Viết câu theo 1 bức tranh cho sẵn | 1 – 5 | – Ngữ pháp
– Tương thích câu trả lời với bức tranh đưa ra |
60 phút | 200 |
Trả lời một yêu cầu bằng văn bản | 6 – 7 | – Từ vựng
– Chất lượng và sự đa dạng trong mẫu câu sử dụng |
|||
Viết bài luận trình bày quan điểm | 8 | – Các ý bổ trợ cho quan điểm
– Ngữ pháp – Từ vựng – Tổ chức sắp xếp bài viết |
|||
Tổng | 9 part | 51 – 61 | 80 phút | 400 |
THANG ĐIỂM TOEIC SPEAKING & WRITING
Thang điểm của bài thi TOEIC bổ sung là từ 0 – 400 điểm. Mỗi kỹ năng tối đa có 200 điểm.
Điểm phần thi Nói (Speaking)
Câu hỏi | Điểm số |
Câu hỏi 1 – 9 | Từ 0 – 3 điểm |
Câu hỏi 10 – 11 | Từ 0 – 5 điểm |
Điểm phần thi Viết (Writing)
Câu hỏi | Điểm số |
Câu hỏi 1 – 5 | Từ 0 – 3 điểm |
Câu hỏi 6 – 7 | Từ 0 – 4 điểm |
Câu hỏi 8 | Từ 0 – 5 điểm |